TT | Chủ đề | Chủ đề nhánh | Tuần | Thời gian |
1 | Trường Mầm non – Bé vui trung thu(3 tuần | - Lớp Mẫu giáo của bé | 1 | 9/9 -13/9/2024 |
- Bé vui đón tết trung thu | 2 | 16/9 -20/9/2024 | ||
- Trường mầm non thân yêu | 3 | 23/9 -27/9/2024 | ||
2 | Bản thân- Ngày 20/10 (3 tuần) |
- Bé tự giới thiệu về mình | 4 | 30/10 - 4/10/2024 |
- Cơ thể bé và bạn | 5 | 7/10 -11/10/2024 | ||
- Bé cần gì để lớn lên và mạnh khỏe | 6 | 14/10 -18/10/2024 | ||
3 |
Gia đình bé- Vui ngày hội cô giáo (5 tuần) |
- Gia đình bé | 7 | 21/10 -25/10/2024 |
- Ngôi nhà bé ở | 8 | 28/10 -1/11/2024 | ||
- Đồ dùng trong gia đình bé | 9 | 4/11 -8/11/2024 | ||
- Vui hội cô giáo | 10 | 11/11 -15/11/2024 | ||
- Nhu cầu của gia đình | 11 | 18/11 -22/11/2024 | ||
4 | Nghành nghề- Ngày TLQĐNDVN (4 tuần) |
- Nghề trồng trọt | 12 | 25/11 -29/11/2024 |
- Nghề xây dựng | 13 | 2/12 -6/12/2024 | ||
- Nghề bác sỹ. | 14 | 9/12 -13/12/2024 | ||
- Ngày tết của các chú bộ đội | 15 | 16/12 -20/12/2024 | ||
5 | Những con vật đáng yêu (4 tuần) | - Động vật nuôi trong gia đình | 16 | 23/12 -27/12/2024 |
- Động vật sống dưới nước | 17 | 30/12 -3/1 /2025 | ||
- Động vật sống trong rừng | 18 | 6/1 -10/1 /2025 | ||
- Côn trùng(1 số loài chim) | 19 | 13/1 -17/1 /2025 | ||
6 | Thế giới thực vật- Tết và mùa xuân- Ngày 8/3(6 tuần) |
- Bé vui đón tết | 20 | 20/1 -24/1 /2025 |
- Mùa xuân và những cây xanh | 21 | 3/2-7/2/2025 | ||
- Một số loại rau- củ | 22 | 10/2 - 14/2 /2025 | ||
- Những bông hoa đẹp | 23 | 17/2 -21/2 /2025 | ||
- Một số loại quả | 24 | 24/2 -28/2 /2025 | ||
- Ngày 8/3 | 25 | 3/3- 7/3/2025 | ||
7 | PT và quy định PTGT (3 tuần) | - PT và QĐGT đường bộ, đường sắt | 26 | 10/3 - 14/3 /2025 |
- PT và QĐGT đường thủy | 27 | 17/3-21 /3/2025 | ||
- PT và QĐGTđường không | 28 | 24/3 - 28/3 /2025 | ||
8 |
Nước và các HT TN (3 tuần) |
- Sự kỳ diệu của nước | 29 | 31/3- 4/4/2025 |
- Một số hiện tượng tự nhiên. | 30 | 7/4-11/4/2025 | ||
- Sự kỳ diệu của đá, cát, sỏi | 31 | 14/4-18/4/2025 | ||
9 | Quê hương yêu dấu- Bác Hồ của em (4 tuần) |
- Diễn Tân quê hương em | 32 | 21/4-25/4/2025 |
- Diễn Châu mến yêu | 33 | 28/4-2/5/2025 | ||
- Du lịch Nghệ An | 34 | 5/5-9/5/2025 | ||
- Bác Hồ kính yêu và mừng SN Bác | 35 | 12/5- 16/5/2025 |
NỘI DUNG | MỤC ĐÍCH YÊU CẦU |
I. Nuôi dưỡng: 1. Ăn uống: - Hướng dẫn trẻ rửa tay trước khi ăn. - Hướng dẫn trẻ kê bàn ghế cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 bàn, có lối đi dễ dàng. - Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ. - Trước khi chia thức ăn cô cần rửa tay sạch bằng xà phòng, nước sát khuẩn, quần áo, đầu tóc gọn gàng. ô chia cơm ra từng bát, trộn đều cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn nóng, không để trẻ ngồi đợi lâu. - Trong khi ăn cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn, nói năng dịu dàng, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết khẩu phần. - Cô cần quan tâm đối với những trẻ mới đến lớp, trẻ yếu hoặc trẻ mới ốm dậy. Nếu thấy trẻ ăn kém cô cần tìm hiểu nguyên nhân báo cho nhà bếp hoặc y tế hay cha mẹ trẻ biết để chủ động chăm sóc trẻ tốt hơn. Đối với trẻ xúc xơm chưa thạo, ăn chậm hoặc biếng ăn, cô có thể giúp trẻ xúc và động viên trẻ ăn nhanh hơn. - Trong khi ăn cần chú ý đề phòng tránh hóc, sặc ở trẻ. - Sau khi ăn hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào nơi qui định, uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ sinh ( nếu trẻ có nhu cầu). - Có 1 số hành vi văn minh trong ăn uống (Không nói chuyện khi ăn, không bốc thức ăn, hắt hơi biết che mịêng..) |
- 100% biết rửa tay sạch sẽ trước khi ăn - Trẻ thực hiện được các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của cô. - Cô chuẩn bị đầy đủ số lượng đồ dùng cho trẻ. - Cô luôn thực hiện đúng yêu cầu vệ sinh cá nhân để đảm bảo VSATTP. - Cô tạo không khí thoải mái và khuyến khích trẻ ăn hết suất, không được dọa, nạt trẻ trong khi ăn. - Xếp những trẻ yếu, ăn chậm và suy dinh dưỡng riêng 1 bàn để tiện chăm sóc. Thường xuyên thông tin kịp thời với phụ huynh về tình trạng trẻ biếng ăn để có biện pháp chăm sóc. - Quan sát để kịp thời phát hiện trẻ hóc sặc. - Thường xuyên nhắc nhở và rèn nề nếp sắp xếp bát, thìa gọn gàng đúng nơi qui định sau khi ăn xong - 90 -95% trẻ có nề nếp và một số hành vi văn minh trong ăn, uống. |
2. Tổ chức giấc ngủ: * Chuẩn bị trước khi trẻ ngủ: - Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy chăn, gối... - Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cử sổ hoặc tắt đèn - Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ, với những trẻ khó ngủ cô nên vỗ về giúp trẻ dễ ngủ hơn. * Theo giỏi trẻ ngủ: - Khi trẻ ngủ cô phải thường xuyên canh trẻ, theo giỏi từng trẻ. - Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra. - Về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa từ phí chân trẻ, không để quạt thốc vào giữa mặt trẻ. - Khi trẻ ngủ không mặc quá nhiều quần áo nhưng đảm bảo cho trẻ đủ ấm về mùa đông. - Nếu thời gian đầu trẻ chưa quen với giấc ngủ trưa, cô không ép trẻ ngủ ngay như các trẻ khác mà dần dần cho trẻ làm quen, có thể cho trẻ ngủ muộn hơn các bạn khác hoặc nằm im tại chỗ, không nhất thiết phải vào giấc ngủ ngay. * Chăm sóc sau khi trẻ thức dậy: - Sau khi ngủ dậy, trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh hưởng đến trẻ khác và sinh hoạt của lớp. Không nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi. - Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều. |
- Cô tập cho trẻ có thói quen tự phục vụ. - Cô thực hiện đúng các nội dung để đảm bảo giấc ngủ cho trẻ. - Cô phân chia cho trẻ trai ngủ riêng trẻ gái - Cô thức để bao quát và kịp thời xử lý các tình huống có thể xayd ra trong quá trình trẻ ngủ. - Luôn chú ý điều chỉnh quạt và đắp lại chăn cho trẻ. - Sưu tầm một số làn điệu dân ca, các bài hát ru ghi băng để mở vào giờ trẻ ngủ giúp trẻ ngủ ngon giấc. - Nếu trẻ mặc nhiều quần áo, trước khi trẻ ngủ cô nên cởi bớt cho trẻ. - Không nên ép trẻ ngủ khi trẻ chưa quen mà cô nên tạo tâm lý an toàn để đưa trẻ vào giấc ngủ tự nhiên. - Cô chú ý để cho những trẻ dậy trước nhẹ nhàng không làm các bạn khác thức giấc. - Sau khi trẻ dậy cô hướng dẫn trẻ cất gối , chăn và xếp chiếu gọn gàng. - 100% nhóm lớp có đủ quạt về mùa hè, phòng ngủ thoáng mát, không có ánh sáng dọi vào |
II: Vệ sinh: 1. Vệ sinh cá nhân trẻ: - Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ sinh như: nước sạch, xà phòng, nước sát khuẩn, khăn sạch để lau tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh... - Hướng dẫn trẻ tự lau mặt sạch sẽ trước và sau khi ăn, khi mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau. - Hướng dẫn trẻ rửa tay và lau khô tay theo đúng trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ. - Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn. - Vệ sinh răng miệng cho trẻ: - Hướng dẫn trẻ súc miệng nước muối. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt. - Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời. - Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. -Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh. - Vệ sinh đúng nơi quy định và biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - VS quầnáodàydép: - Không để trẻ mặc quần áo ẩm ướt. Khi trẻ bị nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh. - Nhắc nhở phụ huynh đưa đủ tất, quần áo dự trữ để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, có quai sau và dễ cởi tháo. Cất dép riêng cho trẻ đi trong lớp sạch sẽ. 2. Vệ sinh cá nhân cô * Vệ sinh quần áo và đồ dùng cá nhân - Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra đường hoặc về nhà. - Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn. - Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà. Đeo khẩu trang khi chia thức ăn, khi ho, sổ mũi, viêm họng. - Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ. - Luôn giữ sạch sẽ, VS răng miệng khi chăm sóc trẻ. - Không sử dụng chung đồ dùng của trẻ - Khám sức khỏe định kỳ hàng năm. 3. Vệ sinh môi trường: 3.1. Vệ sinh đồ dùng đồ chơi: - Bát, thìa, ca, cốc phục vụ ăn, uống cho trẻ cần theo qui định: Mỗi trẻ có ca, cốc, bát, thìa, khăn mặt riêng, đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh, an toàn. hằng ngày giặt khăn mặt bằng xà phòng và nước sạch, sau đó phơi nắng hoặc sấy khô. Hằng tuần, hấp hoặc luộc khăn 1 lần. - Bình, thùng đựng nước phải có nắp đậy, được vệ sinh hàng ngày, để nơi sạch sẽ, tránh bụi bẩn. Nước không uống hết sau một ngày phải đổ đi. Tuyệt đối không cho trẻ thò tay hoặc uống trực tiếp vào bình đựng nước. - Bàn ghế, đồ dùng trong lớp thường xuyên lau sạch sẽ tránh để bụi bẩn. - Đồ dùng vệ sinh ( xô, chậu...) dùng xong đánh rửa sạch sẽ, úp gọn gàng nơi khô ráo. - Đồ chơi phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn khi cho trẻ chơi. Hàng tuần vệ sinh đồ chơi ít nhất 1 lần. 3.2. Vệ sinh phòng nhóm: - Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông thoáng. - Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng trước khi cho trẻ ngủ. - Sân chơi cho trẻ phải sạch sẽ, an toàn, VS ít nhất 1 tuần 1 lần. - Mối ngày quét nhà và lau nhà ít nhất 3 lần ( trước giờ đón trẻ, sau 2 bữa ăn). - Nếu có trẻ đái dầm khi ngủ, sau khi trẻ ngủ dậy cần làm vệ sinh ngay. - Không đi guốc, dép bẩn vào phòng trẻ. Mỗi tuần tổng vệ sinh toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ, quét mạng nhện, lau bóng đèn, cọ rửa nền nhà, phơi chăn, chiếu, gối. - Sân trường các khu vực xung quanh lớp học phải giữ vệ sinh sạch sẽ. - Tạo môi trường, cây xanh, bóng mát trong sân trường, xử lý rác thải, nước thải. - Cùng với các bộ phận khác làm vệ sinh quét dọn sân vườn, vệ sinh cống rãnh... - Đảm bảo nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, lau chùi thường xuyên sau khi trẻ vệ sinh xong cần phải kiểm tra ngay, nhà vệ sinh thoáng, đủ ánh sáng, không hôi khai, an toàn, thuận tiện và thoải mái khi trẻ sử dụng. Tránh để ứ đọng nước bẩn, nước tiểu trong nhà vệ sinh. - Hàng ngày tổng vệ sinh trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ nhà vệ sinh và khu xung quanh. |
- 100% trẻ có đồ dùng cá nhânđầy đủ, riêng biệt, có ký hiệu riêng - 85-90 % trẻ thực hiện tốt các thao tác vệ sinh và các qui định về vệ sinh cá nhân. - Thường nhắc nhở để trẻ thực hiện đúng để rèn thói quen tốt cho trẻ. - 90- 95 % trẻ nắm được và thực hiện đúng các thao tác rửa tay. - 100% trẻ biết súc miệng bằng nước muối sau khi ăn - Thường nhắc nhở để trẻ thực hiện đúng để rèn thói quen tốt cho trẻ. - Thường xuyên nhắc nhở để trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. - Giáo viên thay quần áo cho trẻ khi bị ướt tránh để lâu trẻ dễ bị cảm lạnh. Cởi bớt hoặc mặc thêm áo quần cho trẻ khi cần. - Đối với những trẻ đi tiểu tiện ra quần giáo viên nhắc phụ huynh đưa thêm quàn áo dự trữ để kịp thời thay cho trẻ. - Nhà trường quy định cho giáo mặc đồ đồng phục và kiểm tra thường xuyên ai không mặc đồng phục đúng quy định sẽ xếp vào thi đua hàng tháng. - Giáo viên và những người chăm sóc trẻ là tấm gương về giữ vệ sinh và chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh để trẻ học tập và làm theo, không làm lây bệnh tật sang trẻ và cộng đồng. - 100 % trẻ có ca, cốc, bàn chải đánh răng có kí hiệu riêng của trẻ để trẻ nhận. - Không sử dụng chung đồ dùng. - 100% giáo viên thực hiện tốt chuyên đề BVMT trong trường mầm non. - Nhà trường kiểm tra việc chăm sóc vệ sinh hàng ngày, kế hoạch tuần của các nhóm lớp. - 100% CBGV được khám sức khỏe định kì. - Nhà trường tổ chức khám sức khỏe cho trẻ 2 lần/ năm và tiêm phòng vắc xin cho trẻ đầy đủ. -100% các nhóm lớp thông thoáng phòng học, vệ sinh sạch sẽ - Giáo viên phải có ý thức vệ sinh phòng nhóm sạch sẽ, thông thoáng theo qui định: Mở cửa, không đi dép bẩn vào phòng, trẻ đái dầm phải vệ sinh ngay, giữ nhà vệ sinh khô ráo và không có mùi hôi khai, quét mạng nhện, phơi chăn, gối, chiếu thường xuyên. Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh chung và giáo dục trẻ biết giứ vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Giáo viên và người chăm sóc trẻ phải thực hiện đúng các yêu cầu về vệ sinh cho trẻ theo lịch tuần. - Thường xuyên vệ sinh thùng đựng nước uống của trẻ. - Lau chùi bàn ghế khi bẩn và sắp xếp gọn gàng. - Đồ chơi phải đảm bảo an toàn và vệ sinh sạch sẽ. |
III: Chăm sóc sức khoẻ: 1. Sức khỏe - Theo dõi và đấnh giá sự phát triển thể lực cho trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng 3 lần/năm. - Khám sức khoẻ cho trẻ 2 lần/ năm. 2. Phòng bệnh: 2.1. Tiêm chủng, phòng dịch: - Nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh tiêm phòng đầy đủ cho trẻ theo hướng dẫn của y tế địa phương. - Theo dõi chặt ché tình trạng sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng. - Báo cáo với y tế địa phương những trường hợp bất thường để xử lý kịp thời. - Nếu trong lớp có một số trẻ mắc cùng một loại bệnh, giáo viên báo cho nhà trường để mời y tế đến khám, tìm nguyên nhân, có biện pháp xử lý kịp thời để tránh lây lan. Thực hiện phòng chống các dịch bệnh theo mùa - Giáo viên nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng chống các dịch bệnh theo mùa theo chỉ đạo của Ban chỉ đạo các cấp. - Thực hiện tốt công tác phòng bệnh cho bản thân, cho trẻ và tuyên truyền các bậc phụ huynh cùng phối hợp thực hiện tốt công tác phòng bệnh khi đón trẻ đến trường cũng như khi trẻ ở nhà. 2.2. Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm: - Khi đón trẻ và chăm sóc trẻ trong cả ngày, nếu thấy trẻ có gì khác thường phải theo dõi tình hình sức khỏe của trẻ cẩn thận để xử lý kịp thời. - Nếu trẻ sốt cao đặt trẻ nằm nơi yên tĩnh, cho trẻ uống nước quả, nước chè đường. Cởi bớt quần áo, lau mình cho trẻ bằng nước ấm. Nếu trẻ toát mồ hôi cần thay ngay quần áo và lau khô da, không nên chườm lạnh cho trẻ, cho trẻ thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn để đề phòng co giật và báo ngay cho cha mẹ trể hoặc đưa đến cơ sở y tế. - Nếu trẻ nôn đặt trẻ nằm nghiêng hoặc ngồi dạy đề phòng trẻ hít phải chất nôn gây ngạt. Lau sạch chất nôn trên người trẻ, thay quần áo cho trẻ nếu cần.Thu dọn chất nôn và quan sát để báo với cha mẹ trẻ và cơ sở y tế. |
- 100% trẻ được cân đo tính biểu đồ tăng trưởng. - 100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ . - 100% trẻ được tiêm phòng đầy đủ. - Giáo viên phát hiện kịp thời để báo cáo với nhà trường khi có dịch bệnh xẩy ra tránh lây lan trong nhà trường. - Nhà trường có phòng y tế, có các loại dụng cụ, thuốc men để phòng khi trẻ ốm.. - Đảm bảo các biện pháp phòng chống các dịch bệnh theo mùa, không để dịch bệnh lây lan trong nhà trường và cộng đồng. - Khi chăm sóc trẻ ốm giáo viên cần có thái độ ân cần, dịu dàng, không làm trẻ sợ hãi, tránh để trẻ bị lạnh. |
IV: An toàn: - Tạo môi trường an toàn cho trẻ khi đến trường. - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh. - Giáo viên và những người chăm sóc trẻ dành thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ, tạo không khí thân mật như ở gia đình, tạo cảm giác yên ổn cho trẻ khi ở trường mầm non để trẻ tin tưởng rằng cô yêu trẻ. Tránh gò ép, dọa nạt, phê phán trẻ. Đặc biệt quan tâm chăm sóc các trẻ mới đến lớp và trẻ có nhu cầu đặc biệt. - Không để xảy ra tai nạn và thất lạc trẻ. - Có hàng rào bảo vệ khu vực trường. - Bảo đảm đủ ánh sáng cho lớp học. - Tạo không gian cho trẻ hoạt động trong lớp, sắp xếp hợp lý. - Đảm bảo đồ dùng đồ chơi sạch sẽ. Không cho trẻ chơi đồ dùng đồ chơi nguy hiểm - Nhà vệ sinh phù hợp lứa tuổi tránh để sàn nhà dễ gây trơn tuột. - Không cho trẻ tiếp xúc với ngưòi lạ mặt hoặc nhận quà từ người lạ. - Giáo viên có ý kiến kịp thời về những vấn đề về CSVC chưa đảm bảo an toàn để có biện pháp sửa chữa. |
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn khi đến trường MN - Thường xuyên quan tâm , gần gũi đến trẻ từ vui chơi học hành đến chế độ ăn ngủ - Cô luôn quan sát và bao quát trẻ để tránh xảy ra tai nạn - Không chọn những đồ dùng đồ chơi nguy hiểm cho trẻ chơi. - Theo dõi và phát hiện kịp thời những kẻ lạ mặt để báo với cơ quan có thẩm quyền nhằm bảo vệ an toàn cho trẻ. - Tạo điều kiện cho trẻ tham gia hoạt động cùng với các bạn - Khi tổ chức bưa ăn cho trẻ tại lớp nên bố trí một chỗ nhất định cho trẻ khiếm thị để giáo viên có thể bao quát, giúp đỡ trẻ. - Đồ dùng, các món ăn cần được sắp xếp một cách thống nhất. - Sắp xếp trẻ ngồi ở vị trí thuận tiện để giáo viên và các bạn có thể hỗ trợ cho trẻ |
V. Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng và trẻ khuyết tật - Giáo viên dành thời gian tiếp xúc quan tâm đến nhiều đến trẻ suy dinh dưỡng và trẻ có nhu cầu đặc biệt. - Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 3% nhẹ cân thể thấp còi dưới 4 % - Phối hợp với phụ huynh để thống nhất các biện pháp chăm sóc trẻ và cải thiện dinh dưỡng cho trẻ ở nhà để phục hồi dinh dưỡng cho trẻ |
- Có chế độ chăm sóc trẻ thấp còi nhẹ cân. - Kiểm tra sức khỏe cân nặng của trẻ hàng tháng - Tạo điều kiện cho trẻ tham gia hoạt động cùng với các bạn - Khi tổ chức bữa ăn, giờ ngủ cho trẻ tại lớp giáo viên xếp bàn riêng cho trẻ trẻ khuyết tật và trẻ suy dinh dưỡng để cô dễ bao quát, giúp đỡ trẻ kịp thời |
Mục tiêu | Nội dung | |
I. Lĩnh Vực Phát triển thể chất | ||
Phát triển vận động: | Phát triển vận động: | |
MT1. Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. |
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: tay, lưng, bụng, lườn, chân - Hô hấp: Hít vào, thở ra. - Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay). + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu). - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau, Quay sang trái, sang phải. Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. |
|
MT2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi (CT) |
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. + Đi, bước lùi liên tiếp khoảng 3m. + Đi liên tục trên ghế thể dục. + Đi trên ghế băng đầu đội túi + Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn |
|
MT3. Trẻ kiểm soát được vận động: Chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn. |
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Chạy dích dắc đổi hướng theo vật chuẩn(4-5 vật chuẩn đặt dích dắc) - Chạy 15m trong khoảng 10 giây - Chạy chậm 60-80m |
|
MT4. Trẻ biết phối hợp tốt tay- mắt trong vận động :Ném, tung,đập,bắt bóng, bật, nhảy: |
- Tung bóng lên cao và bắt bóng - Tung bắt bóng với người đối diện (cô / bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m) - Đập và bắt bóng tại chỗ - Đập và bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp - Ném xa bằng 1 tay. - Ném xa bằng 2 tay. - Ném trúng đích đứng bằng 1 tay (xa 1,5m x cao 1,2m) - Ném trúng đích nằm ngang. - Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. - Bật liên tục về phía trước;- Bật xa 35-40cm. - Bật sâu 35 - 40cm. - Bật tách chân, khép chân qua 5 ô - Bật qua vật cản cao 10-15cm - Nhảy lò cò 3m |
|
MT5. Thực hiện phối hợp các cơ quan trong cơ thể trong các vận động : Bò, trườn, trèo. | - Trườn theo hướng thẳng. - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế. - Bò chui qua cổng. - Bò bằng bàn tay,bàn chân. - Bò dích dắc qua 5 điểm - Trèo lên xuống 5 gióng thang. - Trèo qua ghế dài 1,5mx30m |
|
MT6. Trẻ thể hiện nhanh nhẹn khéo léo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy, ném, bò. | - Bò trong đường dích dắc ( 3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.Ném trúng đích ngang (xa 2m).Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây. | |
MT7. Trẻ thực hiện được các vận động xoay , gập các ngón tay, bàn tay. | - Vò, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối.... | |
MT8. Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phố hợp tay mắt trong một số hoạt động: Vẽ, cắt, xây dựng, lắp ráp, tết sợi, tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. |
- Gập giấy. - Lắp ghép hình - Xé, cắt đường thẳng - Tô, vẽ hình - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây - Lật , mở trang sách ( Vẽ hình người/nhà, cây. Cắt thành thạo theo đường thẳng. Xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối. Biết tết sợi đôi. |
|
Dinh dưỡng - sức khoẻ: | Dinh dưỡng - sức khoẻ: | |
MT9. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. | + Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng + Tập các bài tập thể dục thường xuyên + Vệ sinh trong ăn uống và vệ sinh cá nhân sạch sẽ + Cân đo, khám sức khỏe định kỳ cho trẻ và có biện pháp chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng |
|
MT10 . Trẻ nhận biết một số thực phẩm cùng nhóm.Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. | * Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (Trên tháp dinh dưỡng) - TP giàu chất đạm; Cá, thịt.. - TP giàu chất bột đường; gạo, khoai,.. - TP giàu chất VTM và MK:... * Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. ( Rau luộc, nấu canh; thịt kho, luộc..) |
|
MT11. Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng . |
* Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng, đủ chất - Trẻ ăn đầy đủ các món ặn trong ngày; Cá kho, trứng rán, canh rau. |
|
MT12. Trẻ tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. | - Rèn cách cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. | |
MT13. Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở.( Rửa tay, lau mặt, thay áo, quần …). | - Tập đánh răng, lau mặt - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định - Thay quần áo khi ướt bẩn. - Dạy trẻ kỹ năng gấp quần áo. |
|
MT14. Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống: ( Ăn mời cô, mời bạn, nhai kỹ, ăn nhiều loại thức ăn, không uống nước lã.) - Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở (phòng chồng dịch sốt xuất huyết, bệnh chân tay miệng....) |
+ Hành vi văn minh: mời cô, mời bạn khi ăn , ăn từ tốn, nhai kỹ. - Tập cho trẻ ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã. + Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe: Vệ sinh răng miệng, thân thể sạch sẽ. - Mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. - Dạy trẻ kỹ năng rửa tay đúng thao tác . - Dạy trẻ cách đeo khẩu trang đúng cách. - Dạy trẻ kỹ năng bỏ rác đúng nơi quy định. |
|
MT15: Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng … là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. | -Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Dạy trẻ kỹ năng phòng tránh điện giật. |
|
MT16: Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp(chạy, ngã chảy máu…) | * Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. - Biết gọi với người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã, chảy máu, bị đau, hoặc sốt... - Địa chỉ, nơi ở, số đt gia đình, người thân - Bé làm gì khi bị lạc. - Bé làm gì khi gặp hỏa hoạn. |
|
MT17. Trẻ nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước...là nơi nguy hiểm không được chơi gần. | - Nhận biết nguy cơ không an toàn - Cách phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng - Dạy trẻ kỹ năng phòng tránh đuối nước. |
|
MT18. Trẻ biết được một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở . |
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm đến tính mạng như: - Cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt..) - Không tự ý ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo… |
|
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức | ||
Khám phá khoa học | Khám phá khoa học | |
MT19: Trẻ quan tâm đến những thay đổi sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gởi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: vì sao cây lại héo; vì sao lá cây bị ướt ... | - Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người - Khám phá sự vật hiện tượng xảy ra xung quanh trẻ - Tìm hiểu một số hiện tượng thiên nhiên, về không khí, ánh sáng - Đặc điểm của các mùa trong năm( Mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông). Trang phục thay đổi theo mùa - Sự khác nhau giữa ngày và đêm, nặt trăng, mặt trời Tìm hiểu các nguồn nước có trong môi trường sống -Ích lợi của nước với đời sống của con người, động vật, cây cối - Mùa xuân của bé - Mùa hè của bé |
|
MT 20.Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, ích lợi của các con vật, cây cối, hoa quả, rau, PTGT | - Một số loại rau - Một số loại hoa, quả. - Một số con vật quen thuộc. - Một số phương tiện giao thông. - Đồ dùng gia đình |
|
MT 21. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. | + So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 đồ dùng, đồ chơi: - Đồ dùng, đồ chơi trong trường mầm non. - Đồ dùng trong gia đình + So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả, một số PTGT. |
|
MT22. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán( Pha màu, đường, muối vào nước ). | - Một số đặc điểm, tính chất của nước, chất liệu của đồ dùng, đồ chơi, sự phát triển của cây cối... - Quan sát, thảo luận, dự đoán về ảnh hưởng của thời tiết đến sinh hoạt con người. - Làm thí nghiệm nước trong suốt, nước bay hơi, một số chất tan trong nước - Làm thí nghiệm khoa học với một vài chất liệu nổi bật của các đồ dùng đồ chơi trong gia đình: gỗ, nhựa, kim loại, I nốc, sắt, nhôm,vải, ni lông, xem vật nào nổi, vật nào chìm,... - Trẻ làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán như pha màu thử nghiệm vật chìm, nổi, chất tan, chất không tan, nước bốc hơi.... |
|
MT 23.Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. | + Phân loại: đồ dùng đồ chơi, một số phương tiện giao thông, cây, hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu: - Đồ dùng, đồ chơi trong trường mầm non. - Đồ dùng trong gia đình - Một số loại hoa, loại quả... - Cây xanh - Động vật nuôi trong gia đình, trong rừng, dưới nước... |
|
MT24. Biết chức năng của các giác quan và 1 số bộ phận khác của cơ thể. | Tên chức năng của bộ phận trên cơ thể - Các giác quan của con người - Cơ thể bé và bạn - Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh |
|
MT25. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: Xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. | Thu thập thông tin đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: Sưu tầm Làm, xem sách, tranh ảnh, Trò chuyện với người lớn, với bạn bè và nhận xét |
|
MT26. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. |
- Nhận ra mối quan hệ đơn giản giữa con người, cây cối, con vật với môi trường sống. - Giải thích được các nguyên nhân xảy ra các sự vật, hiện tượng đơn giản xung quanh các hiện tượng tự nhiên(cây bị héo, lá bị ướt, mưa, bão...) -Sử dụng các cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng đồ chơi quen thuộc - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. + Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. |
|
MT27. Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. | + Chơi đóng vai( thể hiện các công việc của vai chơi như: bác sỹ khám bệnh, y tá tiêm ... + Hát các bài hát về trường, lớp, cô giáo, con vật, gia đình ... + Vẽ, nặn, cắt, xé, dán, nặn các đồ chơi, đồ dùng, phương tiện giao thông, con vật ... |
|
MT 28.Trẻ nhận biết một số đặc điểm về hiện tượng tự nhiên. | + Hiện tượng thời tiết, sự khác nhau về ngày và đêm; đặc điểm, tính chất của nước, lợi ích của nước đối với đời sồng con người và cây cối, con vật. + Một số đặc điểm, tính chất của nước - Bé biết gì về nước - Một số hiện tượng tự nhiên - Đặc điểm tính chất của đất, đá, cát, sỏi. - Một số nguồn nước + ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. + Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. + Các nguồn nước trong môi trường sống, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước . |
|
Khám phá xã hội MT29. Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. |
Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân khi được hỏi, trò chuyện - Bé tự giới thiệu về mình. |
|
MT30. Nói được họ tên và công việc của bố mẹ những người thân trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem tranh ảnh về gia đình. Trẻ nói được địa chỉ của gia đình mình( Số nhà, đường phố/Thôn , xóm) khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. - Gia đình bé - Ngôi nhà thân yêu của bé - Nhu cầu gia đình - Dạy trẻ kỹ năng lễ phép khi ở nhà |
|
MT31: Nói được tên, địa chỉ trường,lớp khi được hỏi, trò chuyện. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện | + Tên, địa chỉ của trường, lớp, tên và công việc của cô giáo và các cô bác trong trường. - Lớp học của bé. - Trường MN thân yêu của bé |
|
MT32: Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | + Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. - Các hoạt động trong trường mầm non |
|
MT33. Kể tên công việc, công cụ, sản phẩm/ lợi ích ... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. |
+ Tên gọi, công cụ, sản phẩm, lợi ích của các số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Bé yêu bác nông dân - Bé yêu cô chú công nhân. - Ngày tết của các chú bộ đội - Bé thích làm bác sỹ. - Bé yêu cô giáo |
|
MT34. Kể tên, nói được đặc điểm của một số ngày lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…. | - Ngày khai giảng, Tết Trung thu… - Ngày hội của cô giáo - Ngày tết chú bộ đội - Noel - Ngày tết Nguyên đán. - Ngày 8/3. - Ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5. |
|
MT35 : Trẻ biết kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp , di tích lịch sử của địa phương. | - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước; Đền Cuông; Biển Diễn Thành; Diễn Châu quê hương em;Quảng Trường, Quê Bác, Cửa Lò.... - Nghệ An yêu dấu; - Hà Nội mến yêu |
|
Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | ||
MT36: Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10; so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau. - Đếm từ 1-5 bằng tiếng anh |
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 - Đếm theo khả năng. + Sự khác biệt rõ nét về số lượng của 2 nhóm đồ vật. Sử dụng đúng từ: Bằng nhau ,nhiều hơn-ít hơn. - Dạy trẻ nhận biết số lượng 1-2, đếm đến 2, so sánh 1 và 2 - Đếm đến 3 nhận biết nhóm có 3 đối tượng.( số 3 tiết1) - Đếm đến 4 nhận biết nhóm có 4 đối tượng.( số 4 tiết1) - Đếm đến 5 nhận biết nhóm có 5 đối tượng..( số 5 tiết1) - Số 3 (tiết 2) - Số 4( tiết 2) - Số 5 (tiết 2) |
|
MT37. Quan tâm đến chữ số, số lượng . Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. | Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5 | |
MT38. Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả Trẻ biết tách một đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. | - Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5. Tách một nhóm 5 đối tượng thành 2 phần và gộp hai nhóm . - Trẻ biết được các nhóm đối tượng trong phạm vi 5. Tách một nhóm 5 đối tượng thành 2 phần và gộp hai nhóm. |
|
MT39. Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. | + Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | |
MT40. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 quy tắc và sao chép lại. | + So sánh phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. - Xếp tương ứng 1-1, Ghép đôi - Sắp xếp theo quy tắc |
|
MT 41. Trẻ biết so sánh hai, ba đối tượng và cách đo độ dài, đo dung tích và nói kết quả đo. | - So sánh kích thước chiều cao, chiều rộng, chiều dài của 2 -3 đối tượng - Sắp xếp 3 đối tượng theo sự tăng dần hoặc giảm dần về kích thước - Nhận biết mục đích của phép đo - Đo độ dài 1 vật bằng 1 đơn vị đo - Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo - So sánh chiều dài 2 đối tượng - So sánh sự khác biệt về số lượng 2 nhóm đối tượng |
|
MT42. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa các hình ( tròn và tam giác, vuông và hình chữ nhật...) | + Phân biệt hình tròn với hình tam giác + Phân biệt hình vuông với hình chữ nhật + Phân biệt hình tam giác với hình vuông |
|
MT43. Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác để nhau tạo ra các hình đơn giản. | + Chắp ghép các hình học để tạo thành các con vật + Chắp ghép các hình hình học tạo thành các PTGT. |
|
MT44. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. | - Xác định phía phải, phía trái của bản thân - Xác định phía trên - phía dưới, phía trước- phía sau của bản thân. - Xác định phía trên - phía dưới, phía trước- phía sau của đồ vật so với bạn khác. - Xác định phía phải, phía trái so với bạn khác. |
|
MT45. Trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. | - Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều , tối. | |
III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | ||
MT46. Trẻ thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp | + Nghe, hiểu lời nói và làm theo 2-3 yêu cầu trong giao tiếp hàng ngày. | |
MT47. Trẻ hiểu được nghĩa một số từ khái quát: Rau, quả, con vật, đồ gỗ ..... | - Các từ chỉ tên gọi, đặc điểm, tính chất, công dụng, các loại rau, quả, con vật, đồ dùng, thực vật, động vật.....và các từ biểu cảm - Giải nghĩa một số từ với sự giúp đỡ của người khác - Nghe hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ..... |
|
MT48. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được |
- Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Giao tiếp Cô- trẻ; Trẻ- trẻ.... |
|
MT49 Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm ... | + Nghe, sử dụng được các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng, hoạt động. | |
MT50. Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. | - Kể lại sự việc như: Đi chơi, đi thăm ông bà, đi xem phim, đi siêu thị | |
MT51. Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự. | + Kể lại sự việc theo trình tự, có mở đầu, có kết thúc | |
MT52. Trẻ đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao trong chủ đề. | * Chủ đề trường mầm non- Bé vui trung thu. - Thơ: Nghe lêi cô giáo (Nguyễn Văn Chương); Chú Thỏ bông (Thanh Thản); Dung dăng dung dẻ( Lương Thị Biển), Bập bênh (Lê Thị Hiển); Bé tới trường ( Nguyễn Thanh sáu), Thư Trung thu(Hồ Chí Minh). * Chủ đề bản thân: - Thơ: Tâm sự cái mũi (Lê Thu Hương), C« d¹y (Phạm Hổ), Đôi bàn tay nhỏ xinh (Ngô Thị Bích Hiền); Phải là hai tay (Phạm Cúc); Lời chào (Nguyễn Tiến Bình); Bé ơi( Phong Thu). * Chủ đề gia đình- Vui hội cô giáo - Thơ: Lấy tăm cho bà (Định Hải), Em yêu nhà em(Đàm Thị Lam Luyến), Quạt cho bà ngủ(Thạch Quỳnh), Mẹ và con( Nguyễn Bá Đan). Lời chào( Phạm Cúc). Cô giáo của con(Hà Quang), - Đồng Dao: Công Cha Như Núi Thái Sơn ... * Chủ đề ngành nghề- Ngày thành lập QĐNDVN - Thơ: Em là cô giáo ; Ước mơ của bé( Lê Thị Hồng Mai); Bé làm bao nhiêu nghề (Yên Thao), Cái bát xinh xinh (Thanh Hòa), Đi bừa (Hoàng Dân), Làm Bác Sỹ (Lê Ngân); Chú bộ đội hành quân trong mưa (Vũ Thùy Hương); Ước mơ của bé( Lê Thị Hồng Mai), Chú giải phóng quân ( Cẩm Thơ) - Đồng Dao: Rềnh Rềnh Ràng Ràng,Dích Dích Dắc Dắc, vuốt hột nổ *Chủ đề động vật: - Thơ: Em vẽ ( Hoàng thanh Hà), Mười quả trứng tròn, Chim chích bông (Nguyễn Viết Bình), Chuồn chuồn (Phạm Hổ); Ếch học bài (Phạm Thị Lan); Gọi bạn(Phùng Ngọc Hùng); *Chủ đề thực vật- Tết và mùa xuân- ngày 8/3 - Thơ: Tết đang vào nhà( Nguyễn Hồng Kiên); Từ hạt đến hoa(Nguyễn Châu); Vè trái cây( Nguyễn Thị Vui); Cụ khoai nghệ( Trần Nguyên Đào) Hoa kết trái( Thu Hà), Tết đang vào nhà(Nguyễn Hồng Kiên), Hoa cúc vàng (Nguyễn Văn Chương); Bó hoa tặng cô (Vương Quân Miện), Bác bầu bác bí (Nguyễn Châu) *Chủ đề PT và quy định PTGT - Thơ: Con đường của bé (Thanh Thảo), Đoàn tàu lăn bánh ( Tạ Hữu Yên), Giúp bà; Đi chơi phố ( Trần Nhật Thu), Chiếc cầu mới ( Thái Hoàng Linh); Xe cần cẩu ( Nguyễn Đức); Đèn giao thông( Thái Hà); Thuyền giấy(Sưu tầm); * Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên - Thơ: Bão( Vũ Thế Hùng); Trưa hè (Dạ Thảo), Cầu vồng (Phạm Hổ), Mùa hè của em ( Tuyết Hoa); Bốn mùa ở đâu( Cao Xuân Sơn); Mùa hạ tuyệt vời ( Phạm Hưng Long); Ông sảo ông sao; Mưa( Nguyễn Diệu); Trăng sáng( Nhược Thủy) - Đồng Dao: Trời Mưa, Trời Gió. Ông sảo ông sao. * Chủ đề quê hương yêu dấu- Bác Hồ của em. - Thơ: Hoa quanh lăng Bác(Nguyễn Bao).Em vẽ Bác Hồ(Thy Ngọc), Ảnh Bác, Bác thăm nhà cháu (Thái Hòa) , Buổi sáng quê nội ( Nguyễn Lãm Thắng) - Ca Dao - Đồng Dao: Con cò Bay Lả Bay La, Trời Mưa Trời Gió, Con Diều |
|
MT53: Trẻ lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi theo nội dung câu chuyện. | + Nghe các câu truyện phù hợp với độ tuổi - Chủ đề trường mầm non- Bé vui trung thu: Món quà của cô giáo(Tú Anh), Người bạn tốt (Hoàng Thị Hà), Ai lớn nhất, ai bé nhất( Trần Thị Hoài), Sự tích chú cuội cung trăng ( Truyện cổ tích việt nam). Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề bản thân: Đôi dép( Trần Thị Mỹ Châu); Củ cải trắng (Kim Tuyến). Gấu con bị đau răng (Tạ Thị Liên); Cái mồm (Phùng Thành Chúng); Cây Táo Thần ( Kim Tuyến) Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề gia đình- Vui hội cô giáo: Tích chu (Phỏng theo truyện “ Sự tích chim cu), Thỏ dọn nhà; cháu ngoan của bà (Mai Thị Minh Huệ), Quà tặng mẹ. Cây Khế (Kim Tuyến); Cô bé quàng khăn đỏ ; Sẻ con đáng yêu (Nguyễn Thanh Trang); Đàn ngỗng trời Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề ngành nghề- Ngày TLQĐNDVN: Sự tích quả dưa hấu( Theo truyện cổ việt nam), Niềm vui từ bát canh rau cải(Trần Ngọc Trâm); Thần sắt; Người làm vườn và các con trai (Thúy toàn dịch), cả nhà đều làm việc ( Hạ Huyền) Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề động vật: Gấu con ngủ đông, Cáo thỏ và gà trống (Thu Thủy), Dê con nhanh trí; Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề thực vật- Tết và mùa xuân- Ngày 8/3: Sự tích cây khoai lang (Truyện cổ tích việt nam), Sự tích các loài hoa( Xuân Quỳnh), Sự tích bánh chưng bánh dày; Củ cải trắng; Chú đỗ con Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề PT và quy định PTGT : Kiến con đi ô tô ( Phạm Mai Chi), Kiến thi an toàn giao thông (PGĐT Yên bái); Qua đường Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên: Đám mây xấu xí (Nguyễn Văn Thắng), Cầu vồng (Phương Nhi); Câu chuyện mùa xuân; Kể chuyện sáng tạo - Chủ đề Quê hương yêu dấu- Bác Hồ của em: Qủa táo Bác Hồ( Tuyển tập thơ văn thiếu nhi), Sự tích mùa xuân, Sự tích Hồ Gươm Kể chuyện sáng tạo |
|
MT 54.Trẻ biết kể lại câu chuyện có mở đầu, kết thúc. | ||
MT55. Trẻ biết sử dụng các từ như: mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. | + Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép: Dạ, vâng ạ trong giao tiếp + Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp |
|
MT 56. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh . | + Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. | |
MT57. Trẻ biết chọn sách để xem. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh , ảnh. Đọc sách theo tranh minh họa “ Đọc vẹt” | + Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau + Làm quen cách sử dụng sách, cách đọc sách( hướng đọc từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới, đọc ngắt nghỉ các dấu, phân biệt đầu, kết thúc của sách). + “Đọc” chuyện qua sách tranh/ tranh vẽ. + Giữ gìn, bảo vệ sách. |
|
MT58. Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: Nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm. | +Làm quen với 1 số ký hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường dành cho người đi bộ…. | |
MT59. Trẻ biết sử dụng các kí hiệu để “ Viết” : Tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng ... | + Làm quen với cách viết tiếng viêt (hướng viết của các nét chữ: từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới). + Làm quen với công cụ viết và đưa tay tạo thành nét của chữ cái. |
|
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội | ||
MT60. Trẻ biết nói tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc bé có thể làm được. | + Tên tuổi, giới tính của bản thân, tên bố mẹ. + Sở thích, khả năng của bạn thân. |
|
MT61. Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung( Chơi, trực nhật...) | + Chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích trong hoạt động chơi. + Quan tâm, giúp đỡ bạn |
|
MT62 Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao( Trực nhật, dọn đồ chơi). | + Hoàn thành công việc được người lớn giao như trực nhật: chia giấy vẽ, cất dọn đồ dùng, đồ chơi.. | |
MT63 Trẻ nhận biết và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sỡ hại, tức giận, ngặc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. | + Nhận biết một số trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. + Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát; vận động; vẽ; nặn; xếp hình. |
|
MT64. Trẻ biết nhận ra ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. Trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. | + Kính yêu Bác Hồ. + Kể chuyện, hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.. |
|
MT65. Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. | + Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. - Tham quan nghĩa trang liệt sỹ xã Diễn Tân |
|
MT66. Trẻ thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. Bỏ rác đúng nơi quy định. | + Một số quy định ở lớp , gia đình và nơi công cộng( để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ... + Đi bộ đi bên phải đường, đi bên lề đường, ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm.. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. |
|
MT67. Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép, chú ý nghe khi cô, bạn nói | + Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. - Dạy trẻ kỹ năng thói quen cảm ơn, xin lỗi |
|
MT68. Trẻ chú ý nghe cô, bạn nói; Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. | + Chờ đến lượt, hợp tác. + Chú ý nghe cô và bạn nói |
|
MT69. Trẻ biết quan tâm và bảo vệ môi trường sống. Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. Trẻ không bẻ cành, bứt hoa. | + Bảo vệ, chăm sóc con vật, cây cối. + Phận biệt hành vi “đúng”- “sai”, “tốt”- “xấu” |
|
MT70. Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. | + Tiết kiện điện nước trong sinh hoạt
|
|
V. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ | ||
MT71. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng. | +Trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm các bài hát bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. | |
MT72. Trẻ chú ý nghe, thích thú( hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc. Thích nghe, hát theo, hát được một số bài hát tiếng anh đơn giản, phù hợp với lứa tuổi. |
+ Nghe và nhận ra cáo loại nhạc khác nhau(nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca). - Chủ đề trường mầm non- Bé vui trung thu: Bàn tay cô giáo (Nhạc -lời Thơ Định Hải); Ngày đầu tiên đi học (Nguyễn Ngọc Thiện); Cô Giáo (Đỗ Mạnh Tường); Chiếc đèn ông sao (Phạm Tuyên ). - Chủ đề bản thân: Thật đáng chê ( theo điệu Bắc Kim thang- lời Việt Anh); Sinh nhật hồng( Lê Quốc Thắng),Cả tuần đều ngoan( Phạm Tuyên), mời bạn ăn, cái mũi(Việt Đức -Thu Hiền), càng lớn càng ngoan(Đức Bằng). - Chủ đề gia đình- Vui hội cô giáo: Bàn tay mẹ(nhạc ); Chỉ có 1 trên đời (nhạc Trương Quang Lục - ý thơ- Liên xô) Bố là tất cả(Thập nhất); Cho con ( nhạc Phạm Trọng Cầu lời thơ Tuấn Dũng); Ru con (DC Nam bộ); - Chủ đề ngành nghề- Ngày TLQĐNDVN: Màu áo chú bộ đội(Nhạc và lời Trần Văn Tý); Hạt gạo làng ta( nhạc Trần Viết Bình – Lời thơ Trần Đăng Khoa); Xe chỉ luồn kim( Dân ca Quan họ Bắc Ninh. Cháu yêu cô chú công nhân( Hoàng Văn Yến); Bác đưa thư vui tính(Hoàng Lân); Chú bộ đội đi xa( Hoàng Vân); Lớn lên cháu lái máy cày( Nhạc và lời Kim Hữu; Cháu yêu cô thợ dệt (Thu Hiền); Đi cấy( Dân ca Thanh Hoá). - Chủ đề động vật: Chị ong nâu và em bé, Con chim vành khuyên Hoàng Vân),Chú voi con; Gà gáy le te (DC Cống K- Những cô gái trên dòng sông quan họ (Phó Đức Phương), Anh phi công ơi( Nhạc Xuân Giao), Dân ca tự chọn. - Chủ đề thực vật- Tết và mùa xuân- Ngày 8/3: Cây trúc xinh, Lý cây bông( Dân ca Nam Bộ), Hoa trong vườn( Dân ca Thanh Hóa), Mùa xuân ơi( Nguyễn Ngọc Thiện), Hoa thơm bướm lượn( Dân ca Quan họ Bắc Ninh), Miền nam của em (Hoàng Nguyễn) Bông hoa mừng cô(Trần Thị Duyên) - Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên: Hạt nắng hạt mưa; Reo vang bình minh( Lưu Hữu Phước);Mưa rơi ( DC Xá); Bèo dạt mây trôi. - Chủ đề quê hương yếu dấu- Bác Hồ của em: Ai yêu nhi đồng bằng BHCM( Phong Nhã); Việt Nam Quê hương tôi ( Đỗ Nhuận); Quê hương(Nhạc: Giáp Văn Thạch – lời Thơ Đỗ Trung Quân);Dân ca địa phương. + Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ... trong chủ đề + Nghe và kể các câu chuyện trong chủ đề. + Trẻ nghe các bài hát bằng tiếng anh thông qua băng đĩa trong các giờ đón, trả trẻ Thông qua các giờ học một số bài hát quen thuộc như:
|
|
MT73. Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình(Về màu sắc, hình dáng ...) của các tác phẩm tạo hình. | + Trẻ chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình | |
MT74. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua bài hát, nét mặt, điệu bộ; | * Hát đúng lời ca của các bài hát phù hợp với lứa tuổi * Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát + Chủ đề trường mầm non- Bé vui trung thu: - Em đi mẫu giáo (Dương Minh Viên); Cháu vẽ ông mặt trời(Tân Huyền); Vườn trường mùa thu (Cao Minh Khanh); Trường chúng cháu là trường mầm non (Phạm Tuyên); Rước đèn dưới ánh trăng.( Phạm Tuyên). - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề. + Chủ đề bản thân: - Mừng sinh nhật (nhạc Anh, lời Đào Ngọc Dung); Mời bạn ăn (Trần Ngọc); Cái mũi (Lê Đức Thu Hiền); Tôi bị ốm(nhạc Anh lời Phan Hương); Tìm bạn thân ( Việt Anh); - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề + Chủ đề gia đình- Vui hội cô giáo. Cháu yêu bà (nhạc và lời Xuân Giao); Mẹ yêu không nào ( Lê Xuân Thọ); Nhà của tôi ( Thu Hiền); Bé chăm quét nhà (Hà Đức Hậu); Cô và mẹ( Phạm Tuyên). Cô giáo miền xuôi(mộng lân), cô giáo(Đỗ Mạnh Khường) - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề + Chủ đề ngành nghề- Ngày TLQĐNDVN: Cháu yêu cô chú công nhân ( Hoàng Văn Yến); Bác đưa thư vui tính(Hoàng Lân); Chú bộ đội đi xa( Hoàng Văn); Lớn lên cháu lái máy cày( Nhạc và lời Kim Hữu; Cháu yêu cô thợ dệt (Thu Hiền). - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề + Chủ đề động vật: Cá Vàng bơi (Nguyễn Hà Hải); Rửa mặt như mèo( Hàn Ngọc Bích);Thật là hay( Hoàng Lân); Gà trống mèo con và cún con( Thế Vinh); Voi làm xiếc. - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề + Chủ đề thực vật- Tết và mùa xuân- ngày 8/3: Bầu và bí(Phạm Tuyên); Màu hoa( Hồng Đăng); Cùng múa hát mừng xuân(Hoàng Hà); Sắp đến tết rồi(Hoàng Vân); Mùa xuân đến rồi (Phạm Thị Sửu); Ngày vui 8/3(Hoàng Văn Yến). - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề. + Chủ đề PT và QĐ giao thông: Đèn xanh đèn đỏ( Nhạc Lương Vĩnh lời thơ Thế Hội), Em đi qua ngã tư đường phố( Hoàng Văn Yến), em đi chơi thuyền (Trần Kiết Tường), Đường em đi (Ngô Quốc Tính), Ngày vui 8/3(Hoàng Văn Yến). - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề + Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên: Nắng sớm (Hàn Ngọc Bích); Mùa hè đến, Bốn mùa của bé, Cháu vẽ ông mặt trời (Tân Huyền); Cho tôi đi làm mưa với (Hoàng Hà); Đếm sao(Văn Chung). - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề + Chủ đề quê hương yếu dấu- Bác Hồ của em:: Em yêu thủ đô( Bảo Trọng) Em mơ gặp Bác Hồ ( Xuân Giao), Hòa bình cho bé ( Huy Trân), Quê hương em biết bao tươi đẹp. - Trò chơi âm nhạc - Biểu diễn cuối chủ đề |
|
MT75. Biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức(Vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). | ||
MT76.Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. | + Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dán/ đường nét theo từng chủ đề. - Làm quà tặng cô giáo - Làm quà tặng chú bộ đội - Trang trí khung ảnh Bác Hồ - Trang trí dây hoa chào mừng ngày 30/4-1/5 bằng dấu vân tay |
|
MT77. Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn, tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | - Chủ đề trường mầm non: Vẽ, tô màu hoa trong vườn trường ; Vẽ, tô màu đồ chơi trong lớp học ; Tô màu cô giáo và các bạn - Chủ đề bản thân: Trang trí áo bé trai, váy bé gái ; Tô màu vòng đeo cổ - Chủ đề gia đình: Vẽ, tô màu người thân trong gia đình; Vẽ,tô màu ngôi nhà. - Chủ đề ngành nghề: Tô màu chú cảnh sát giao thông - Chủ đề động vật: Vẽ, tô màu con mèo; Vẽ, tô màu con bướm - Chủ đề thực vật: Tô màu cây xanh ; Vẽ tô màu rau, củ, quả bé thích; Vẽ , tô màu vườn hoa mùa xuân. - Chủ đề giao thông: Tô màu tàu hỏa ; Vẽ, tô màu ô tô - Chủ đề hiện tượng tự nhiên: Vẽ, tô màu cảnh mùa hè ; Vẽ, tô màu chiếc ô |
|
MT78. Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong ...và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. | - Cắt , dán các khuôn mặt biểu lộ cảm xúc - Xé, dán bông hoa, trang trí cửa sổ. - Cắt, dán cái thang cho chú công nhân. - Xé, dán trang trí bình hoa tặng cô giáo. - Xé, dán quả - Cắt dán con vật sống dưới nước - Xé dán máy bay trực thăng - Xé, dán mặt trời và những đám mây |
|
MT79. Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. | - Nặn bánh trung thu tặng bạn. - Nặn đồ dùng trong gia đình |
|
MT80. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. | + Xếp nhà, xếp bàn ghế, đường đi, hình người ... | |
MT81. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. | +Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét. | |
MT82. Trẻ biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. Trẻ biết lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. | - Lựa chọn và thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. |
|
MT83. Trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | + Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. + Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
|
MT 84. Tin học: Biết chơi, điều khiển các trò chơi trên máy tính, Ipat để chơi các trò chơi; chơi điều khiển các trò chơi ứng dụng STEAM | + Di chuột chơi các trò chơi trên máy | |
MT 85. Ngoại ngữ: Nghe và trả lời được bằng cử chỉ, hành động, hoặc bằng 1-3 từ, một số mẫu câu đơn giản trong một số tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc với lứa tuổi và khi được hỏi về bản thân và gia đình | - Nghe và trả lời một số câu, từ đơn giản về bản than, gia đình | |
MT 86. Múa:Trẻ nắm được cơ bản các thế tay, chân. Trẻ cơ bản thực hiện được 2-3 bài múa . | - Thực hiện được các thế tay chân cơ bản trong bài múa. | |
Nguồn tin: mamnondientan.dienchau.edu.vn
Các tin khác
Đăng ký thành viên